Ngày 18/01/2024, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi Đất đai 2024, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong hệ thống pháp luật về đất đai của Việt Nam. Luật mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2024, thay thế cho Luật Đất đai 2013 đã có hiệu lực trong hơn 10 năm qua. Sự ra đời của Luật sửa đổi Đất đai 2024 được kỳ vọng sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai. Đảm bảo quản lý chặt chẽ, sử dụng đất đai hiệu quả, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân đối với đất đai. Bài viết này sẽ phân tích những điểm chính của Luật Đất đai 2024, giúp bạn đọc nắm bắt đầy đủ thông tin và hiểu rõ hơn về những quy định mới có liên quan đến đất đai.
1. Luật sửa đổi Đất đai 2024 mới nhất áp dụng cho những đối tượng nào?
Nội Dung Chính
- 1 1. Luật sửa đổi Đất đai 2024 mới nhất áp dụng cho những đối tượng nào?
- 2 2. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là ai?
- 3 3. Hành vi bị nghiêm cấm trong Luật sửa đổi đất đai 2024 mới nhất là hành vi nào?
- 4 4. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân hay thuộc sở hữu Nhà nước?
- 5 5. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Tại Điều 2 Luật Đất đai 2024 quy định về đối tượng áp dụng gồm có như sau:
– Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
– Người sử dụng đất.
– Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
2. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là ai?
Theo Điều 6 Luật sửa đổi Đất đai 2024 mới nhất, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là:
– Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
– Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
– Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
– Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
– Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
3. Hành vi bị nghiêm cấm trong Luật sửa đổi đất đai 2024 mới nhất là hành vi nào?
Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024, có 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai mới nhất bao gồm:
– Lấn, chiếm, hủy hoại đất;
– Vi phạm quản lý nhà nước về đất đai;
– Vi phạm chính sách về đất đai với người dân tộc thiểu số;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định;
– Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn;
– Không ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai;
– Không thực hiện đúng quy định khi thực hiện quyền của người sử dụng đất;
– Sử dụng đất, thực hiện giao dịch mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;
– Không thực hiện hoặc không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;
– Gây khó khăn với việc sử dụng đất;
– Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân hay thuộc sở hữu Nhà nước?
Căn cứ Điều 12 Luật sửa đổi Đất đai 2024 quy định về quyền sở hữu đất đai như sau:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Vậy, đất đai thuộc sở hữu toàn dân tuy nhiên sẽ do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2024 quy định rõ về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai bao gồm như sau:
– Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
– Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
– Quyết định thời hạn sử dụng đất.
– Quyết định thu hồi đất.
– Quyết định trưng dụng đất.
– Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
– Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
– Công nhận quyền sử dụng đất.
– Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
– Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
– Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
5. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Quyền chung của người sử dụng đất
Tại Điều 26 Luật sửa đổi Đất đai 2024 mới nhất quy định Quyền chung của người sử dụng đất bao gồm:
– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
– Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.
– Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Nhóm người sử dụng đất bao gồm thành viên hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
- Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì các thành viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Luật sửa đổi Đất đai 2024 mới áp dụng 1/8/2024 là một văn bản pháp luật quan trọng, có tác động lớn đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước. Việc nắm bắt đầy đủ nội dung và những điểm mới chính của luật là điều cần thiết để cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong quản lý và sử dụng đất đai.
Công ty TNHH Tư vấn đầu tư Kim Trọng Phát
- Văn Phòng Đại Diện : 35 đường D6 – KDC Phúc Đạt, phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Trụ sở: 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Email : kimtrongphat@gmail.com
- Hotline: 0906.266.379